Thủ tục làm lý lịch tư pháp số 2

Phiếu lý lịch tư pháp số 2 cấp cho cơ quan tiến hành tố tụng và cấp theo yêu cầu của cá nhân để người đó biết được nội dung về lý lịch tư pháp của mình. Trong phạm vi bài viết dưới đây, Luật Rong Ba xin đưa ra một số ý kiến bình luận về thủ tục làm lý lịch tư pháp số 2, hãy cùng chúng tôi theo dõi nhé!

Quy định của pháp luật về thủ tục làm lý lịch tư pháp số 2

Lý lịch tư pháp dùng làm gì?

Theo quy định tại khoản 1 Điều 2 Luật Lý lịch tư pháp 2009:

Lý lịch tư pháp là lý lịch về án tích của người bị kết án bằng bản án, quyết định hình sự của Tòa án đã có hiệu lực pháp luật, tình trạng thi hành án và về việc cấm cá nhân đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã trong trường hợp doanh nghiệp, hợp tác xã bị Tòa án tuyên bố phá sản.

Như vậy, Phiếu lý lịch tư pháp được dùng để chứng minh:

  • Cá nhân đó có hay không có án tích, bản án , các quyết định xử phạt của Tòa án.
  • Cấm hay không bị cấm đảm nhiệm các chức vụ hoặc thành lập, quản lý hợp tác xã, công ty hay doanh nghiệp trong trường hợp công ty, doanh nghiệp vị Tòa án tuyên bố phá sản. 
  • Ghi nhận việc xóa án tích, tạo điều kiện cho người đã bị kết án có thể tái hòa nhập cộng đồng.
  • Hỗ trợ hoạt động tố tụng hình sự và hoạt động thống kê tư pháp hình sự.

Cần có những giấy tờ cơ bản để yêu cầu cấp phiếu lý lịch tư pháp để quá trình hợp pháp hóa lãnh sự lý lịch tư pháp được diễn ra thuận lợi, chính xác.

Phiếu lý lịch tư pháp 02 là gì?

Phiếu lý lịch tư pháp số 2 là Phiếu cấp cho cơ quan tiến hành tố tụng (bao gồm Công an, Viện kiểm sát và Tòa án) hoặc cấp theo yêu cầu của cá nhân để người đó nắm được nội dung về lý lịch tư pháp của bản thân được quy định tại Khoản 2 Điều 7 của Luật lý lịch tư pháp.

Phiếu lý lịch tư pháp số 2 được dùng trong những trường hợp tố tụng, liên quan đến Tòa án để hỗ trợ hoạt động thống kê tư pháp hình sự, tố tụng hình sự. Vì vậy việc hợp pháp hóa lãnh sự và chứng nhận lãnh sự Phiếu lý lịch tư pháp số 2 là rất quan trọng

  • Phiếu lý lịch tư pháp 01 là gì? Những tài liệu cần chuẩn bị để hợp pháp hóa lãnh sự lý lịch tư pháp
  • Thủ tục và hồ sơ hợp pháp hóa lãnh sự đăng ký kết hôn chi tiết
  • Hồ sơ xin cấp giấy phép lao động mới và các lưu ý khi hợp pháp hóa lãnh sự giấy phép lao động

Mục đích của việc xin cấp phiếu lý lịch tư pháp

– Cá nhân xin cấp phiếu lý lịch tư pháp nhằm chứng minh cá nhân có hay không có án tích, có bị cấm hay không bị cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã trong trường hợp doanh nghiệp, hợp tác xã bị Tòa án tuyên bố phá sản.

– Phiếu lý lịch tư pháp ghi nhận việc xoá án tích, tạo điều kiện cho người đã bị kết án tái hòa nhập cộng đồng sau khi bản án hết hiệu lực

– Hỗ trợ hoạt động tố tụng hình sự và thống kê tư pháp hình sự.

Trong một số trường hợp, cá nhân khi đi tiến hành xin việc, đi xuất khẩu lao động, xin giấy phép hoạt động của doanh nghiệp, hợp tác xã thường phải có phiếu lý lịch tư pháp trong hồ sơ để chứng minh cho việc cá nhân không có án tích và không bị cấm hoạt động….

Các tài liệu giấy tờ cần chuẩn bị

Đối với Phiếu lý lịch tư pháp số 2 cần chuẩn bị 2 bộ hồ sơ bao gồm các tài liệu sau:

  • Tờ khai yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp theo mẫu
  • Bản sao thẻ căn cước công dân, hộ chiếu 
  • Bản sao sổ hộ khẩu hoặc giấy chứng nhận thường trú hoặc tạm trú
  • Phiếu đăng ký nhận kết quả Phiếu lý lịch tư pháp qua dịch vụ bưu chính theo mẫu nếu có yêu cầu
  • Giấy tờ chứng minh mối quan hệ và giấy tờ tùy thân của người được ủy quyền. Có 2 trường hợp: 
    • Trường hợp 1: Người yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp nộp bản chụp thẻ căn cước công dân, hộ chiếu, sổ hộ khẩu thì phải xuất trình bản chính để đối chiếu.
    • Trường hợp 2: Không có bản chính để đối chiếu thì phải nộp bản sao đã được công chứng theo quy định của pháp luật.
thủ tục làm lý lịch tư pháp số 2
thủ tục làm lý lịch tư pháp số 2

Làm lý lịch tư pháp số 2 có được ủy quyền?

Theo khoản 2 Điều 46 Luật Lý lịch tư pháp 2009, trường hợp cá nhân yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp số 2 thì không được ủy quyền cho người khác làm thủ tục cấp Phiếu lý lịch tư pháp.

Như vậy, đối với trường hợp cá nhân muốn xin lý lịch tư pháp số 2 phải tự mình đi thực hiện.

Hồ sơ làm lý lịch tư pháp hiện nay ra sao?

Hồ sơ làm lý lịch tư pháp đối với công dân Việt Nam

  • Chứng minh thư/ Hộ chiếu;
  • Tờ khai yêu cầu cấp phiếu lý lịch tư pháp
  • Sổ hộ khẩu hoặc giấy chứng nhận thường trú hoặc tạm trú;
  • Giấy ủy quyền (trường hợp không tự mình đi làm)

Hồ sơ làm lý lịch tư pháp đối với công dân nước ngoài

  • Hộ chiếu, visa hoặc thẻ tạm trú;
  • Tờ khai yêu cầu cấp phiếu lý lịch tư pháp
  • Giấy ủy quyền (trường hợp không tự mình đi làm)

Làm lý lịch tư pháp mất bao lâu theo quy định mới?

Theo quy định không quá 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ;

Trường hợp cá nhân đã cư trú ở nhiều nơi hoặc có thời gian ở nước ngoài, người nước ngoài thì…thời gian không quá 20 ngày làm việc.

Lý lịch tư pháp có giá trị bao lâu?

Theo quy định của pháp luật hiện hành, không có quy định cụ thể về thời hạn phiếu lý lịch tư pháp. Nhưng cũng không có quy định phiếu lý lịch tư pháp có giá trị hiệu lực là vô thời hạn.

Do đó, trên thực tế cần phải căn cứ vào các văn bản chuyên ngành, căn cứ vào mục đích, tính chất và lĩnh vực quản lý nhà nước để xem xét vấn đề thời hạn phiếu lý lịch tư pháp trong các thủ tục cụ thể sao cho phù hợp.

Thủ tục làm lý lịch tư pháp số 2

Căn cứ: Điều 45, 46 Luật Lý lịch tư pháp 2009

Thủ tục cấp Phiếu lý lịch tư pháp số 2 cho cơ quan tố tụng

Cơ quan tố tụng thực hiện xin cấp lý lịch tư pháp số 2 như sau:

– Gửi văn bản yêu cầu đến Sở Tư pháp nơi người được cấp Phiếu lý lịch tư pháp thường trú hoặc tạm trú;

– Trường hợp không xác định được nơi thường trú hoặc nơi tạm trú của người được cấp Phiếu lý lịch tư pháp hoặc người được cấp Phiếu lý lịch tư pháp là người nước ngoài đã cư trú tại Việt Nam thì gửi văn bản yêu cầu đến Trung tâm lý lịch tư pháp quốc gia.

Văn bản yêu cầu phải ghi rõ thông tin về cá nhân đó gồm: Họ, tên, giới tính, ngày, tháng, năm sinh, nơi sinh, quốc tịch, nơi cư trú, số giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu, họ, tên cha, mẹ, vợ, chồng.

Lưu ý: Trong trường hợp khẩn cấp, người có thẩm quyền của cơ quan tiến hành tố tụng có thể yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp qua điện thoại, fax hoặc bằng các hình thức khác và có trách nhiệm gửi văn bản yêu cầu trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ ngày có yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp.

Thủ tục cấp Phiếu lý lịch tư pháp số 2 cho cá nhân

Cá nhân cần cấp Phiếu lý lịch tư pháp số 2 tiến hành qua các bước sau:

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ

Người yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp nộp:

– Tờ khai yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp;

– Bản chụp giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu của người được cấp Phiếu lý lịch tư pháp;

– Bản chụp sổ hộ khẩu hoặc giấy chứng nhận thường trú hoặc tạm trú của người được cấp Phiếu lý lịch tư pháp (Từ 01/7/2021 không cần sổ hộ khẩu hoặc giấy chứng nhận thường trú, tạm trú).

Bước 2: Nộp hồ sơ

– Công dân Việt Nam nộp tại Sở Tư pháp nơi thường trú; trường hợp không có nơi thường trú thì nộp tại Sở Tư pháp nơi tạm trú; trường hợp cư trú ở nước ngoài thì nộp tại Sở Tư pháp nơi cư trú trước khi xuất cảnh;

– Người nước ngoài cư trú tại Việt Nam nộp tại Sở Tư pháp nơi cư trú; trường hợp đã rời Việt Nam thì nộp tại Trung tâm lý lịch tư pháp quốc gia.

Bước 3: Nhận kết quả

Sau khi đóng phí cấp Phiếu lý lịch tư pháp, công dân nhận giấy hẹn cấp phiếu và đến nhận kết quả theo thời gian ghi trong giấy hẹn.

Thời hạn cấp Phiếu lý lịch tư pháp không quá 10 ngày, kể từ ngày nhận được yêu cầu hợp lệ. Trường hợp người được cấp Phiếu lý lịch tư pháp là công dân Việt Nam đã cư trú ở nhiều nơi hoặc có thời gian cư trú ở nước ngoài, người nước ngoài, trường hợp phải xác minh về điều kiện đương nhiên được xóa án tích thì thời hạn không quá 15 ngày.

(Trường hợp khẩn cấp theo yêu cầu của cơ quan tiến hành tố tụng thì thời hạn không quá 24 giờ, kể từ thời điểm nhận được yêu cầu).

Lệ phí cấp Phiếu lý lịch tư pháp

Theo Điều 4 Thông tư 244/2016/TT-BTC, phí cung cấp thông tin lý lịch tư pháp là 200.000 đồng/lần/người.

Lệ phí cấp Phiếu lý lịch tư pháp đối với học sinh, sinh viên, người có công với cách mạng, thân nhân liệt sỹ là 100.000/lần/người.

(Trẻ em; người cao tuổi; người khuyết tật; người thuộc hộ nghèo; người cư trú tại các xã đặc biệt khó khăn, đồng bào dân tộc thiểu số ở các xã có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu được miễn lệ phí).

Trường hợp người được cấp Phiếu lý lịch tư pháp đề nghị cấp trên 2 Phiếu trong một lần yêu cầu, thì kể từ Phiếu thứ 3 trở đi cơ quan cấp Phiếu lý lịch tư pháp được thu thêm 3.000 đồng/Phiếu.

Thời gian làm lý lịch tư pháp số 1 mất bao lâu?

Điều 48 Luật Lý lịch tư pháp 2009 quy định, thời hạn cấp Phiếu lý lịch tư pháp là không quá 10 ngày, kể từ ngày cơ quan có thẩm quyền nhận được yêu cầu hợp lệ.

Đối với công dân Việt Nam đã cư trú ở nhiều nơi/có thời gian cư trú ở nước ngoài, người nước ngoài đã hoặc đang cư trú tại Việt Nam hoặc các trường hợp phải xác minh về điều kiện đương nhiên được xóa án tích thì thời gian cấp Phiếu lý lịch tư pháp có thể kéo dài nhưng không quá 15 ngày.

Chỉ riêng cơ quan tiến hành tố tụng yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp để phục vụ công tác điều tra, truy tố, xét xử trong trường hợp khẩn cấp thì thời hạn không quá 24 giờ, kể từ thời điểm cơ quan có thẩm quyền cấp Phiếu lý lịch tư pháp nhận được yêu cầu.

Trên đây là toàn bộ tư vấn của Luật Rong Ba với nội dung thủ tục làm lý lịch tư pháp số 2 . Nếu như bạn đang gặp phải khó khăn trong quá trình tìm hiểu về pháp luật dân sự và những vấn đề pháp lý liên quan, hãy liên hệ Luật Rong Ba để được tư vấn miễn phí. Chúng tôi chuyên tư vấn các thủ tục pháp lý trọn gói, chất lượng, uy tín mà quý khách đang tìm kiếm. một cách nhanh chóng nhất.

Messenger
Zalo
Hotline
Gmail
Nhắn tin